Bài viết được cập nhật ngày 14/09/2024
Với hơn 60 thuật ngữ marketing thông dụng theo từng chủ đề, bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ các khái niệm và áp dụng ngay vào công việc của bạn. Để khám phá các thuật ngữ này, mời bạn cùng với chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây
Nội dung bài viết
- Các thuật ngữ Marketing cơ bản
- Digital Marketing(Tiếp thị điện tử)
- Brand Awareness(Nhận diện thương hiệu)
- Brand Positioning(Định vị thương hiệu)
- Revenue Performance Management(Quản lý hiệu suất doanh thu)
- Demand Generation(Tạo nhu cầu)
- Lead Nurturing(Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng)
- Buyer Persona(Chân dung khách hàng)
- Flywheel
- Contextual Marketing(Tiếp thị theo ngữ cảnh)
- Ideal Customer Profile(ICP – Hồ sơ khách hàng lý tưởng)
- Account-based Marketing(ABM – Tiếp thị tập trung đối tượng)
- Word-of-mouth Marketing(WOM – Tiếp thị truyền miệng)
- Conversational Marketing(Tiếp thị đối thoại)
- Thuật ngữ Marketing về các chỉ số
- Churn rate(Tỷ lệ Churn)
- Customer Acquisition Cost(CAC – Chi phí sở hữu khách hàng)
- Key Performance Indicator(KPI – Chỉ số đo lường hiệu quả công việc)
- Net Promoter Score(NPS – Chỉ số đo lường sự hài lòng)
- Cost Per Lead(CPL – Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng)
- Customer Lifetime Value(CLV – Giá trị vòng đời khách hàng)
- Growth Marketing(Tiếp thị tăng trưởng)
- Thuật ngữ Marketing về các công cụ
- Customer Relationship Management (CRM – Quản lý quan hệ khách hàng)
- Tech Stack(Software Stack) – Giải pháp ngăn xếp
- Content Management System(CMS – Hệ quản trị nội dung)
- Marketing Operations(Hoạt động tiếp thị)
- Sales Operations(Hoạt động bán hàng)
- Revenue Operations(Hoạt động doanh thu)
- Services Operations(Hoạt động dịch vụ)
- Thuật ngữ về phễu Marketing
- Middle of the funnel(MoFu – Giữa phễu)
- Marketing Qualified Lead(MQL – Khách hàng tiềm năng để marketing)
- Bottom of the funnel(BoFu – Đáy phễu)
- Sales Qualified Lead(SQL – Khách hàng tiềm năng để chốt sale)
- Buyer’s Journey(Hành trình của người mua)
- Conversation Qualified Lead(CQL – Khách hàng tiềm năng để trò chuyện)
- Multi-touch Revenue Attribution(Phân bổ doanh thu đa điểm)
- Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị khách hàng
- Customer Acquisition(Thu hút khách hàng)
- Customer Marketing(Tiếp thị khách hàng)
- Customer Retention(Giữ chân khách hàng)
- Customer Success(Thành công của khách hàng)
- Customer Expansion(Mở rộng khách hàng)
- Customer Support(Hỗ trợ khách hàng)
- Customer Satisfaction(Sự hài lòng của khách hàng)
- Customer Service(Dịch vụ khách hàng)
- Customer Journey(Hành trình khách hàng)
- Một số thuật ngữ Marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm
- Go-to-market Strategy(GTM – Chiến lược tiếp cận thị trường)
- Product Marketing(Tiếp thị sản phẩm)
- Minimum Viable Product (MVP – Sản phẩm khả thi tối thiểu)
- Product-market Fit(Sự phù hợp giữa sản phẩm và thị trường)
- Product-led Growth( PLG – Tăng trưởng dựa trên sản phẩm)
- Total Addressable Market(TAM – Tổng thị trường khả dụng)
- Product Qualified Lead( PQL – Khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn sử dụng sản phẩm)
- Thuật ngữ về chiến lược marketing Website và SEO
- Conversion Rate(Tỷ lệ chuyển đổi)
- Wireframes(Khung sườn website)
- Lead Generation Website(Trang web thu hút khách hàng tiềm năng)
- Information Architecture(Kiến trúc Thông tin)
- Web Content Outline(Dàn ý nội dung website)
- Landing Page(Trang đích)
- A/B Split Testing(Thử nghiệm A/B)
- Thank You Page(Trang cảm ơn)
- Search Engine Optimization(SEO – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
- Paid Search(Tìm kiếm có trả phí)
- Keyword Research(Nghiên cứu từ khóa)
- Responsive Design(Thiết kế đáp ứng)
Các thuật ngữ Marketing cơ bản
Dưới đây là một số thuật ngữ marketing bạn cần nắm rõ trước khi đi vào các khái niệm chuyên sâu. Cụ thể như:
Digital Marketing(Tiếp thị điện tử)
Digital Marketing(Tiếp thị điện tử) là marketing thông qua internet và các phương tiện điện tử nhằm quảng bá thương hiệu hoặc sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng
Brand Awareness(Nhận diện thương hiệu)
Nhận diện thương hiệu là hình ảnh gợi nhớ về một thương hiệu nào đó trong tâm trí khách hàng. Nhận diện thương hiệu có thể dựa trên hai yếu tố:
- Tên thương hiệu: đây là cách thức dùng để phân biệt giữa nhiều thương hiệu trên thị trường. Ví dụ khi nhắc đến Mercedes thì khách hàng sẽ liên tưởng ngay đến đây là một dòng xe sang trọng, thuộc dòng cao cấp.
- Bộ nhận diện thương hiệu: ngoài tên thương hiệu thì khách hàng cũng có thể nhận biết thông qua bộ nhận diện thương hiệu. Cụ thể như: logo, văn phòng phẩm, slogan, bao bì và kiểu dáng sản phẩm… Các yếu tố này càng đước xuất hiện ở nhiều nơi và có nhiều người nhìn thấy thì độ nhận diện thương hiệu càng tăng cao.
Brand Positioning(Định vị thương hiệu)
Định vị thương hiệu là cách mà bạn tạo điểm khác biệt của thương hiệu so với đối thủ cạnh tranh, để khi nhắc đến bạn là khách hàng có thể xác định được thương hiệu của bạn so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Ví dụ: khi nhắc đến dòng sữa tươi tiệt trùng 100% là chắc chắn khách hàng sẽ nghĩ đến ngay Vinamilk.
Revenue Performance Management(Quản lý hiệu suất doanh thu)
Quản lý hiệu suất doanh thu là sự đảm bảo duy trì ổn định trong quá trình hoạt động bán hàng của công ty. Cụ thể là khách hàng sẽ quay lại và mua thêm các sản phẩm/ dịch vụ của công ty góp phần tạo sự ổn định và gia tăng lợi nhuận
Demand Generation(Tạo nhu cầu)
Tạo nhu cầu là quá trình tìm hiểu sự quan tâm thật sự của khách hàng và đồng thời sử dụng các cách thức khơi gợi tính cần thiết, hữu ích của sản phẩm. Từ đó hướng khách hàng sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của bạn
Lead Nurturing(Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng)
Nuỗi dưỡnng khách hàng tiềm năng là quá trình tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàng. Đồng thời thường xuyên thực hiện các chương trình thúc đẩy nhu cầu và kết nối khách hàng đến với các sản phẩm/ dịch vụ của ban. Mục đích chính của Lead Nurturing là tạo sự chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thật sự.
Buyer Persona(Chân dung khách hàng)
Chân dung khách hàng được xem là bức tranh tổng thể về các đặc điểm của khách hàng. Chân dung khách hàng có thể bao gồm: giới tính, độ tuổi, tâm lý học, hành vi, văn hóa, tôn giáo …
Flywheel
Thuật ngữ này dùng để chỉ các hoạt động mà marketer đã thực hiện để tạo nên sự thành công trong tiếp thị B2B
Mô hình này lấy khách hàng là trung tâm để khai thác các cơ hội bán hàng bằng cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng cũng như là những cam kết về sản phẩm/dịch vụ. Nhờ đó doanh nghiệp có thể giữ chân khách hàng quay lại vào các lần mua sắm tiếp theo.
Contextual Marketing(Tiếp thị theo ngữ cảnh)
Tiếp thị theo ngữ cảnh nghĩa là dựa vào các hành vi và điều kiện xung quanh để đưa ra các chiến lược tiếp thị cho phù hợp. Để có thể cung cấp các thông tin phù hợp với từng ngữ cảnh thì bắt buộc bạn phải hiểu rõ chân dung khách hàng của mình để đưa ra các thông điệp thật hấp dẫn và thú vị nhằm tăng khả năng tương tác từ khách hàng
Ideal Customer Profile(ICP – Hồ sơ khách hàng lý tưởng)
Hồ sơ khách hàng lý tưởng là một bản mô tả chi tiết đặc điểm của khách hàng tiềm năng có thể mua sản phẩm/dịch vụ của công ty bạn. Đặc biệt, trong hồ sơ khách hàng lý tưởng chắc chắn sẽ có một lượng lớn người dùng tự động quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp đến với những người khác
Account-based Marketing(ABM – Tiếp thị tập trung đối tượng)
Tiếp thị tập trung đối tượng đây là một cách tiếp thị có tính đổi mới sáng tạo hơn so với các phương pháp tiếp thị truyền thống. ABM là cách thức tiếp thị dựa trên hồ sơ khách hàng lý tưởng (ICP), từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp nhất để có thể tăng sự tương tác với các tài khoản của khách hàng mục tiêu
Word-of-mouth Marketing(WOM – Tiếp thị truyền miệng)
Tiếp thị truyền miệng có thể hiểu đơn giản là khi trải nghiệm một sản phẩm/ dịch vụ tại doanh nghiệp của bạn mà khách hàng cảm thấy thật sự chất lượng và hài lòng, sau đó họ lại giới thiệu cho những khách hàng tiềm năng khác. Hình thức tiếp thị này có thể truyền đạt bằng lời nói hoặc văn bản.
Conversational Marketing(Tiếp thị đối thoại)
Tiếp thị đối thoại là hình thức truyền tải các thông điệp đến khách hàng thông qua các cuộc trò chuyện trực tiếp. Đây được xem là cách tiếp thị tác động mạnh đến hành vi mua sắm của khách hàng và mang lại hiệu quả cao nhất. Để có thể thực hiện hình thức tiếp thị này tốt nhất và tăng khả năng tương tác với người dùng thì bạn có thể sử dụng các nền tảng mạng xã hội để hỗ trợ
Thuật ngữ Marketing về các chỉ số
Chủ đề thuật ngữ marketing về các chỉ số sẽ bao gồm nhiều khái niệm được sử dụng khá phổ biến mà các marketer nào cũng cần phải biết. Tìm hiểu chi tiết trong phần nội dung dưới đây
Churn rate(Tỷ lệ Churn)
Tỷ lệ Chum dùng để xác định tỷ lệ giữ chân khách hàng. Số liệu này có ý nghĩa rất lớn đối với các công ty có doanh thu định kỳ. Nhờ có tỷ lệ này mà bạn có thể xác định được số lượng khách hàng mà bạn đã đánh mất trong một khoảng thời gian nhất định.
Customer Acquisition Cost(CAC – Chi phí sở hữu khách hàng)
Chi phí sở hữu khách hàng là toàn bộ các chi phí mà ban đã bỏ ra để có thể chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng mua hàng thật sự.
Key Performance Indicator(KPI – Chỉ số đo lường hiệu quả công việc)
Chỉ số đo lường hiệu quả công việc marketing(KPI Marketing) là chỉ số dùng để theo dõi tiến trình thực hiện các mục tiêu tiếp thị. Khi bạn đặt KPI phù hợp thì bạn sẽ có thể đánh giá chính xác được mức độ hoàn thành công việc để từ đó đề ra các sự điều chỉnh thích hợp để tối ưu các chiến lược tiếp thị.
Có thể bạn đang tìm: Các KPI SEO quan trọng nhất
Net Promoter Score(NPS – Chỉ số đo lường sự hài lòng)
Chỉ số đo lường sự hài lòng sẽ giúp bạn nhận biết được mức độ trung thành của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ của bạn. Đồng thời chúng cũng phản ánh khả năng khách hàng sẽ giới thiệu các sản phẩm/dịch vụ của bạn đến các khách hàng tiềm năng khác. Thang điểm đánh giá là từ 1-10
- Mức 9+: chắc chắn những khách hàng này sẽ giới thiệu doanh nghiệp của bạn đến với người khác
- Mức 7-8: điều này thể hiện người dùng yêu thích sản phẩm/dịch vụ của bạn
- Mức 0-6: đây là nhóm những người không quá thiện cảm với sản phẩm/dịch vụ của bạn
Cost Per Lead(CPL – Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng)
Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng là chi phí cần phải bỏ ra để có thể nhận về được một khách hàng tiềm năng. Chi phí này thường ứng dụng ở các chiến dịch quảng cáo có trả phí. CPL sẽ tỷ lệ thuận với số lượng khách hàng truy cập vào quảng cáo.
Customer Lifetime Value(CLV – Giá trị vòng đời khách hàng)
Giá trị vòng đời khách hàng là thuật ngữ mang ý nghĩa dự đoán lợi nhuận ròng sẽ đạt được trong tương lai từ một khách hàng hiện tại nào đó của bạn.
Growth Marketing(Tiếp thị tăng trưởng)
Tiếp thị tăng trưởng là sự thiết kế và tiến hành thử nghiệm các giải pháp mới nhằm cải thiện những điểm chưa tốt và tối ưu hóa sự tăng trưởng trong tương lai. Tiếp thị tăng trưởng thường được ứng dụng thông qua mô hình AAARRR ( chỉ số cướp biến ). Trong đó AAARRR được hình thành từ các cụm từ sau:
- Awareness – Nhận thức
- Acquisition – Chuyển đổi
- Activation – Kích hoạt
- Revenue – Doanh thu
- Retention – Duy trì
- Referral – Giới thiệu
Thuật ngữ Marketing về các công cụ
Tiếp theo là một số thuật ngữ marketing quan trọng bạn cần phải hiểu, đó chính là chủ đề về các công cụ. Cùng chúng tôi tham khảo qua một số thuật sau:
Customer Relationship Management (CRM – Quản lý quan hệ khách hàng)
CRM không chỉ là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin khách hàng mà nó còn là công cụ thúc đẩy bán hàng, giúp xác định, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Đó là một nền tảng toàn diện phục vụ cho quá trình bán hàng.
Tính năng chính của phần mềm CRM là khả năng lưu giữ thông tin liên hệ, ví dụ như tên, số điện thoại, email, … liên quan đến một đối tượng nhất định.
Tech Stack(Software Stack) – Giải pháp ngăn xếp
Giải pháp ngăn xếp là toàn bộ các công nghệ và phần mềm mà doanh nghiệp cần sử dụng để quản lý và kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp cần tích hợp các công nghệ và máy chủ song song để có thể điều hành các nền tảng một cách hiệu quả. Chẳng hạn như: sử dụng phần mềm CRM (quản lý quan hệ khách hàng), CMS (Hệ quản trị nội dung)…
Content Management System(CMS – Hệ quản trị nội dung)
Hệ quản trị nội dung là phần mềm được các marketer áp dụng trong việc tạo, thiết kế và lưu trữ cũng như là quản lý và theo dõi hiệu quả hoạt động của các nội dung trên website.
Marketing Operations(Hoạt động tiếp thị)
Định nghĩa “Hoạt động tiếp thị” ám chỉ tất cả mọi thứ diễn ra trong nền tảng CRM và tự động hóa tiếp thị. Thông qua các hoạt động tiếp thị, bạn có thể truyền tải những thông điệp phù hợp, đúng thời điểm cho những người đang quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Sales Operations(Hoạt động bán hàng)
Hoạt động bán hàng là tất cả các hành động cần thực hiện để thúc đẩy doanh số bán hàng. Nhờ có Sale Operations mà đội ngũ bán hàng của bạn có thể giao tiếp với khách hàng và quản lý quá trình bán hàng hiệu quả
Revenue Operations(Hoạt động doanh thu)
Hoạt động doanh thu là sự liên kết giữa tiếp thị, bán hàng và dịch vụ để thúc đẩy trách nhiệm giải trình và tăng hiệu quả kinh doanh. Mục tiêu của hoạt động doanh thu là giúp doanh nghiệp của bạn đưa ra được các chiến lược hoạt động hiệu quả hơn.
Services Operations(Hoạt động dịch vụ)
Hoạt động dịch vụ là việc quản lý tất cả các công cụ cũng như quy trình làm việc cần thiết để duy trì và cải thiện trải nghiệm khách hàng tổng thể.
Nó bao gồm việc triển khai, quản lý và áp dụng các phần mềm CRM nhằm theo dõi các vấn đề, chiến dịch tự động, cách sử dụng sản phẩm, các nội dung cơ sở và phản hồi của khách hàng
Thuật ngữ về phễu Marketing
Một số thuật ngữ về phễu marketing chắc chắn bạn sẽ cần đến. Để tìm hiểu một số khái niệm về chủ đề này thì đừng bỏ qua phần nội dung bên dưới
Middle of the funnel(MoFu – Giữa phễu)
Giữa phễu là thuật ngữ dùng để ám chỉ giai đoạn giữa của quá trình mua hàng. Lúc này khách hàng đã hình dung ra được vấn đề của mình và họ đang xem xét nhiều sự lựa chọn khác nhau. Đây cũng chính là giai đoạn chuyển từ tiếp thị sáng bán hàng
Marketing Qualified Lead(MQL – Khách hàng tiềm năng để marketing)
Khách hàng tiềm năng để marketing, đây là thuật ngữ dùng để biểu thị giai đoạn đứng thứ 3 trong vòng đời 6 giai đoạn của hành trình người mua. Lúc này lượng khách hàng truy cập đã được chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng
Bottom of the funnel(BoFu – Đáy phễu)
Đáy phễu(BoFu) đây là giai đoạn cuối cùng trong hành trình mua hàng của người dùng. Tại thời điểm này họ đã xác định được vấn đề và các giải pháp phù hợp cho bản thân và sẵn sàng mua hàng
Sales Qualified Lead(SQL – Khách hàng tiềm năng để chốt sale)
Khách hàng tiềm năng để chốt sale(SQL) là giai đoạn 4 trong vòng đời 6 giai đoạn mua hàng. Lúc này khách hàng tiềm năng đã đủ điều kiện để trở thành khách hàng thật sự. Bên cạnh đó, SQL được hình thành khi khách hàng bắt đầu trò chuyện và tìm hiểu về việc đặt hàng
Buyer’s Journey(Hành trình của người mua)
Trong thuật ngữ marketing, hành trình người mua được hiểu là quá trình hành động của người mua từ lúc bắt đầu tìm kiếm sản phẩm cho đến khi đặt mua sản phẩm/dịch vụ. Cụ thể là
- Giai đoạn bắt đầu là lúc khách hàng nhận thức được các vấn đề và nhu cầu của mình
- Giai đoạn tiếp theo là cân nhắc, lúc này khách hàng sẽ chọn lọc, xem xét và đánh giá các giải pháp
- Cuối cùng là quyết định, đây là lúc họ sẽ đưa ra quyết định mua các sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu cầu
Lưu ý: hành trình của người mua khác với hành trình khách hàng. Nguyên nhân là do không phải người mua nào cũng sẽ trở thành khách hàng thật sự của doanh nghiệp
Conversation Qualified Lead(CQL – Khách hàng tiềm năng để trò chuyện)
Khách hàng tiềm năng để trò chuyện là nhóm khách hàng đã bày tỏ cảm xúc yêu thích và sự quan tâm đến sản phẩm/ dịch vụ của ban. Những khách hàng này thường sẽ đặt các câu hỏi để người bán phản hồi và giải đáp các thắc mắc thông qua các công cụ hỗ trợ như chatbox của các nền tảng mạng xã hội hoặc các ứng dụng khác
Multi-touch Revenue Attribution(Phân bổ doanh thu đa điểm)
Phân bố doanh thu đa điểm là quá trình sắp xếp, thu thập và lập danh sách các mục tương tác có thể xảy ra khi họ quyết định mua sắm sản phẩm/dịch vụ của bạn. Mục đích của việc phân bổ doanh thu đa điểm là giúp bạn có thể đánh giá hiệu suất của các hoạt động tiếp thị
Các thuật ngữ Marketing về tiếp thị khách hàng
Một số thuật ngữ marketing về tiếp thị khách hàng thường được sử dụng trong công việc, bao gồm:
Customer Acquisition(Thu hút khách hàng)
Trong marketing “thu hút khách hàng” là tập hợp các quy trình và phương pháp giúp doanh nghiệp có thể gây được ấn tượng với khách hàng ngay từ khi họ vừa mới biết đến thương hiệu hoặc sản phẩm/dịch vụ
Customer Marketing(Tiếp thị khách hàng)
Tiếp thị khách hàng là một tập hợp các chiến lược và chiến thuật nhằm thu hút khách hàng và cải thiện trải nghiệm của họ khi sử dụng dịch vụ/sản phẩm của bạn. Đồng thời làm tăng giá trị mà họ nhận được khi tương tác với bạn.
Thông qua tiếp thị khách hàng, bạn có thể giữ chân khách hàng hiện tại, quảng bá thương hiệu và nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng để chuyển đổi họ thành khách hàng thực sự.
Customer Retention(Giữ chân khách hàng)
Giữ chân khách hàng có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thực hiện các chiến dịch và hành động tương tác với khách hàng hiện tai để họ có thể tiếp tục và quay trở lại mua sản phẩm/dịch vụ vào các lần mua sắm sau này
Customer Success(Thành công của khách hàng)
Thành công của khách hàng là khi khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ xong sẽ thấy lợi ích của sản phẩm vượt ngoài mong đợi, kỳ vọng ban đầu của họ. Nếu doanh nghiệp cho khách hàng thấy được tối đa các giá trị mà họ sẽ nhân được thì lúc này khả năng cao khách hàng sẽ quay lại và giới thiệu thêm đến các đối tượng khác
Có thể bạn quan tâm: Các cách đáp ứng kỳ vọng của khách hàng
Customer Expansion(Mở rộng khách hàng)
Mở rộng khách hàng là quá trình tiếp cận và thu hút thêm nhiều khách hàng mới nhằm mục đích tăng doanh thu định kỳ hằng tháng
Customer Support(Hỗ trợ khách hàng)
Hỗ trợ khách hàng là thuật ngữ mang ý nghĩa giải đáp các thắc mắc và các vấn đề mà khách hàng bạn đang gặp phải.
Customer Satisfaction(Sự hài lòng của khách hàng)
Sự hài lòng của khách hàng thể hiện mức độ đánh giá của người dùng về chất lượng sản phẩm dịch vụ, thương hiệu và các dịch vụ hỗ trợ đi kèm. Sự hài lòng còn giúp bạn nhận biết được khách hàng đang cảm nhận như thế nào về doanh nghiệp từ đó có hướng điều chỉnh thích hợp
Customer Service(Dịch vụ khách hàng)
Dịch vụ khách hàng được hiểu đơn giản là sự hỗ trợ tất cả các vấn đề xảy ra trước, trong và sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ một cách chủ động mang lại sự trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng
Customer Journey(Hành trình khách hàng)
Hành trình khách hàng chính là quá trình ngay từ khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm, tìm kiếm thông tin, đánh giá các thương hiệu sản phẩm, quyết định mua và hành vi sau khi mua sản phẩm.
Một số thuật ngữ Marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm
Phần nội dung dưới đây tổng hợp một số thuật ngữ marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm mà bạn nên tìm hiểu qua.
Go-to-market Strategy(GTM – Chiến lược tiếp cận thị trường)
Chiến lược tiếp cận thị trường là một bản kế hoạch được chuẩn bị cho sự ra mắt của các sản phẩm/dịch vụ. Trong chiến lược này sẽ nêu rõ các công việc và phương pháp cần thực hiện để tạo được sự hấp dẫn về một sản phẩm/dịch vụ của bạn. Từ đó, doanh nghiệp của bạn có thể thu hút được người tiêu dùng tiềm năng trên thị trường
Product Marketing(Tiếp thị sản phẩm)
Tiếp thị sản phẩm là quá trình quảng bá sản phẩm/dịch vụ nào đó ra thị trường và sản phẩm đó phải thỏa mãn nhu cầu nào đó cho người dùng, khiến mọi người biết đến sản phẩm và mua sản phẩm, tạo doanh thu về cho doanh nghiệp.
Minimum Viable Product (MVP – Sản phẩm khả thi tối thiểu)
Sản phẩm khả thi tối thiểu (MVP) là sản phẩm phải hội tụ đầy đủ các đặc điểm để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu của bạn. MVP cũng chính là giai đoạn phát triển sản phẩm cuối cùng trong vòng đời của sản phẩm.
Product-market Fit(Sự phù hợp giữa sản phẩm và thị trường)
Sự phù hợp giữa sản phẩm và thị trường có nghĩa là sản phẩm của bạn phải đáp ứng được các nhu cầu hoặc giải quyết một vấn đề nào đó mà thị trường đang tìm kiếm. Để có thể đạt được sự phù hợp này bạn cần tạo ra được một sản phẩm khả thi tối thiểu
Product-led Growth( PLG – Tăng trưởng dựa trên sản phẩm)
Tăng trưởng dựa trên sản phẩm (PLG) là phương pháp khai thác các đặc điểm có trên sản phẩm để thu hút khách hàng, tạo sự chuyển đổi và có thể giữ chân được khách hàng. Để nâng cao tính hiệu quả và tăng trưởng tốt thì bạn có thể cho khách hàng dùng thử các bản miễn phí và phải trả phí ở các bản nâng cấp
Total Addressable Market(TAM – Tổng thị trường khả dụng)
Tổng thị trường khả dụng (TAM) là tổng doanh thu doanh nghiệp bạn có khả năng đạt được khi những khách hàng tiềm năng lựa chọn và mua các sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Product Qualified Lead( PQL – Khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn sử dụng sản phẩm)
Thuật ngữ Marketing này đề cập đến những khách hàng đã dùng thử và có bày tỏ cảm xúc yêu thích đối với sản phẩm/dịch vụ của bạn. Những nhóm khách hàng này thường sẽ quay lại sử dụng các sản phẩm.dịch vụ của bạn, vì ho đã có sự tương tác từ trước.
Thuật ngữ về chiến lược marketing Website và SEO
Hiện nay website và SEO là các chủ đề được các bạn làm marketing quan tâm nhất hiện nay. Để có thể tìm hiểu chuyên sâu về chủ đề này, bạn cần nắm rõ một số khái niệm, thuật ngữ về chiến lược marketing trên website và SEO. Cụ thể là:
Conversion Rate(Tỷ lệ chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là thuật ngữ marketing khá quen thuộc. Tỷ lệ người hoàn thành các hành động (điền form liên hệ, đăng ký, gọi số hotline hoặc các call to action khác) mà chủ website mong muốn trong tổng số lượng người truy cập. Hoặc đây có thể là tỷ lệ số người mua hàng so với số người vào xem sản phẩm.
Wireframes(Khung sườn website)
Khung sườn website là bản phác thảo bố cục và cấu trúc của một website. Khung sườn tạo ra nhằm mục đích giúp các nội dung trên website được sắp xếp một cách khoa học. Từ đó, người dùng có thể dễ dàng thao tác và thực hiện các hành động mà chủ web mong muốn
Lead Generation Website(Trang web thu hút khách hàng tiềm năng)
Là những trang được tạo ra nhằm mục đích tạo ấn tượng tốt với người dùng, trang có các Form đăng ký, nút kêu gọi hành động và có thể thúc dục khiến khách hàng thực hiện hành động ngay trên trang đó, ví dụ như điền Form để lại thông tin liên hệ, Đặt hàng ngay, đăng ký nhận email, Click vào CTA để đặt hàng…
Information Architecture(Kiến trúc Thông tin)
Kiến trúc thông tin là việc xây dựng và tạo lập nội dung trước khi phát triển website. Điều này giúp cho các bạn quản trị web có thể phân loại và liên kết các nội dung một cách hợp lý. Kiến trúc thông tin sẽ bao gồm: thiết lập kế hoạch điều hướng chính cho website, kiểm tra URL, sàng lọc những URL nào cần giữ lại…
Web Content Outline(Dàn ý nội dung website)
Dàn ý nội dung website(outline) là một bản phác thảo các ý chính bạn định viết 1 nội dung (dàn ý có thể bao gồm tiêu đề bài viết, nội dung chính, các thông tin dữ liệu SEO…) mà một trang web hoàn chỉnh sẽ sử dụng.
Landing Page(Trang đích)
Landing page(Trang đích) là trang được tối ưu hóa tất cả các yếu tố cần có trên một website ( nội dung, bố cục, giao diện…) nhằm thu hút khách hàng tiềm năng. Bạn có thể sử dụng các hành động kêu gọi để thu thập dữ liệu người truy cập
A/B Split Testing(Thử nghiệm A/B)
Thử nghiệm A/B là một thử nghiệm so sánh 2 phiên bản của 1 trang web, của mẫu quảng cáo, của 2 bản thiết kế, của 2 CTA… Mục đích của thử nghiệm này là giúp bạn có thể xác định được phiên bản nào sẽ mang lại hiệu quả và phù hợp với doanh nghiệp của mình
Thank You Page(Trang cảm ơn)
Trang cảm ơn là trang mà khách hàng sẽ nhìn thấy sau khi họ đã hoàn thành xong việc gửi thông tin ở trang đích. Trang này được tạo ra nhằm mục đích nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng. Bởi vì trên trang này sẽ thường xuyên cung cấp các ưu đãi mà có thể người dùng cũng đang mong muốn
Search Engine Optimization(SEO – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm(SEO) là thuật ngữ dùng để mô tả các công việc bạn cần phải thực hiện để tối ưu website sao cho thân thiện với người dùng và đáp ứng được các tiêu chí xếp hạng của công cụ tìm kiếm. Khi đó, trang web của bạn sẽ được Google đánh giá cao và ưu tiên xuất hiện ở TOP 10 trong kết quả tìm kiếm cũng như là tăng lưu lượng truy cập Website
Paid Search(Tìm kiếm có trả phí)
Tìm kiếm có trả phí là các quảng cáo được hiển thị trên công cụ tìm kiếm thông qua các từ khóa mà người dùng tìm kiếm. Khi có người truy cập vào quảng cáo của bạn thì bạn phải trả một khoản phí nhất định
Keyword Research(Nghiên cứu từ khóa)
Keyword Research(Nghiên cứu từ khóa) là một quá trình nghiên cứu, sàng lọc và tìm ra các cụm từ mà khách hàng tiềm năng của bạn có khả năng hoặc đang tìm kiếm, bạn cần phải kiểm tra lưu lượng tìm kiếm từ khóa đó hàng tháng và độ khó của từ khóa
Responsive Design(Thiết kế đáp ứng)
Thiết kế đáp ứng là giao diện website của bạn có thể tự điều chỉnh phù hợp với từng kích thước màn hình của người dùng đang xem. Nhờ có chức năng này mà website có thể tương thích trên nhiều thiết bị như laptop, điện thoại hoặc máy tính bảng…
Top 65 thuật ngữ marketing thông dụng được đề cập trong bài viết dưới đây sẽ góp phần giúp bạn có thể hiểu biết thêm về lĩnh vực marketing. Nếu bạn muốn tìm hiểu và biết thêm nhiều kiến thức về marketing hãy theo dõi chúng tôi để luôn được cập nhập những nội dung mới.
Hãy để lại bình luận